Thuộc tính | Thông tin |
---|---|
Tên loài | Côm tầng |
Tên Latin | Elaeocarpus griffithii (Wight) A. Gray |
Ngành | NGÀNH NGỌC LAN (HẠT KÍN) |
Ngành Latin | MAGNOLIOPHYTA |
Lớp | LỚP NGỌC LAN |
Lớp Latin | MAGNOLIOPSIDA |
Bộ | BỘ ANH THẢO |
Bộ Latin | PRIMULALES |
Họ | HỌ CÔM |
Họ Latin | ELAEOCARPACEAE |
Chi Latin | Elaeocarpus |
Đặc điểm | Cây gỗ lớn, cao đến 20m; thân có rễ chân nơm, tán rậm. Lá có phiến bầu dục thon, có lông ở mặt dưới, cuống có lông xám, lá dài đầy lông vàng vàng. Cụm hoa ngù ở kẽ lá, đầu cành, dài 8 - 10cm, mỗi ngù 8 - 10 hoa. Hoa màu trắng. Cánh đài 5, mập hình tam giác, dài 1,6cm, có lông ở mặt trong. Cánh tràng 5, màu trắng hình tam giác ngược, gốc mập, đỉnh tràng xẻ đôi mỗi phần lại xẻ thành 8 tua. Nhiều nhị, (trên 30). Bầu hình nón có lông, vòi nhụy dài bằng 1/5 bầu; quả hạch nhân có 3 rãnh. hình trái xoan, dài 2,5cm, rộng 1,8cm. |
Giá trị | Gỗ màu trắng vàng, cứng, thớ mịn, có thể dùng làm trụ mỏ, đóng đồ thông thường. |
Bảo tồn | |
Nguồn | Danh mục thực vật tại các VQG, Giáo trình thực vật rừng Đại học Lâm nghiệp, VnCreatures.net |
Hình ảnh | ![]() |
Ảnh | Loài | Xã | X | Y | H | Tình trạng |
---|