Thuộc tính | Thông tin |
---|---|
Tên loài | Lan kiếm |
Tên Latin | Cymbidium aloifolium (L.) Sw |
Ngành | NGÀNH NGỌC LAN (HẠT KÍN) |
Ngành Latin | MAGNOLIOPHYTA |
Lớp | LỚP HÀNH (MLM) |
Lớp Latin | LILIOPSIDA |
Bộ | BỘ MĂNG TÂY |
Bộ Latin | ASPARAGALES |
Họ | PHONG LAN |
Họ Latin | ORCHIDACEAE |
Chi Latin | Cymbidium |
Đặc điểm | Loài lan này có thể là phong lan hoặc thạch lan, lá nhỏ dày, rộng đến 3cm, dài đến 60-70cm, cứng vươn thẳng hơi cong, củ nhỏ khoảng 2-3cm. Hoa nở vào mùa từ tháng 1 đến tháng 4 hàng năm, chùm hoa dài tới 60cm, khoảng hơn 40 hoa. Hoa to khoảng 2-4cm, nở khoảng 3-4 ngày, mùi thơm dịu nhẹ. Màu cánh hoa có những sọc đỏ nâu biến thiên rất rộng, từ đậm đến nhạt, dày đến mỏng. |
Giá trị | Hoa đẹp, trồng làm cảnh |
Bảo tồn | |
Nguồn | http://hoisvcvn.org.vn/dong-lan-kiem-la-cung |
Hình ảnh | ![]() |