Tên loài |
Song ly bắc bộ |
Tên Latin |
Dischidia tonkinensis Cost. |
Ngành |
NGÀNH NGỌC LAN (HẠT KÍN) |
Ngành Latin |
MAGNOLIOPHYTA |
Lớp |
LỚP NGỌC LAN |
Lớp Latin |
MAGNOLIOPSIDA |
Bộ |
BỘ LONG ĐỞM |
Bộ Latin |
GENTINIALES |
Họ |
HỌ THIÊN LÝ |
Họ Latin |
ASCLEPIADACEAE |
Chi Latin |
Dischidia |
Đặc điểm |
Dây leo thân dài tới 10m, vỏ thân màu nâu. Lá gồm 3 lá chét, cuống chung dài 4,5 – 10cm. Mặt trên màu xanh, dưới nhạt hơn. Hoa mọc thành chùm ở kẽ lá, cụm hoa dài tới 14cm, mọc thõng xuống. Quả mọng hình trứng dài 8-10mm, chín có màu lam đen. Mùa hoa tháng 3,4; mùa quả tháng 7, 8. |
Giá trị |
Hoạt huyết, bổ huyết, thông kinh, hoạt lạc, làm mạnh gân xương. Trị lưng đau, gối đau, té ngã tổn thương, tay chân tê, kinh nguyệt không đều (Đông Dược Học Thiết Yếu). |
Bảo tồn |
|
Nguồn |
The Plant List (2010) |
Hình ảnh |
 |