Thuộc tính | Thông tin |
---|---|
Tên loài | Ngũ gia bì gai |
Tên Latin | Acanthpanax trifoliatus (L.) Voss. |
Ngành | NGÀNH NGỌC LAN (HẠT KÍN) |
Ngành Latin | MAGNOLIOPHYTA |
Lớp | LỚP NGỌC LAN |
Lớp Latin | MAGNOLIOPSIDA |
Bộ | BỘ THÙ DU |
Bộ Latin | CORNALES |
Họ | HỌ NHÂN SÂM |
Họ Latin | ARALIACEAE |
Chi Latin | Acanthopanax |
Đặc điểm | Là loại cậy bụi nhỡ cao chừng 1 – 7m. Cành ngũ gia bì mọc vươn dài và có rất nhiều gai. Lá kép chân vịt, mọc so le với nhau, mỗi lá có từ 3 – 5 lá chét, hay gặp nhất là 3 lá chét, lá có hình bầu dục thuôn dài, phía gốc là hơi tròn, đầu nhọn có chiều dài 5 – 8cm, rộng 2 – 4cm, gân lá có gai, mặt trên và mặt dưới lá đều nhẵn, mặt trên có màu sẫm hơn mà bóng, cuống lá kép dài từ 4 – 7cm và có gai. |
Giá trị | Mã: Th; Giá trị: , Làm thuốc, |
Bảo tồn | Sách đỏ Việt Nam: EN, |
Nguồn | |
Hình ảnh | ![]() |
Ảnh | Loài | Xã | X | Y | H | Tình trạng |
---|