Thuộc tính | Thông tin |
---|---|
Tên loài | Phi lao |
Tên Latin | Casuarina equisetifolia Forst. & Forst. f. |
Ngành | NGÀNH NGỌC LAN (HẠT KÍN) |
Ngành Latin | MAGNOLIOPHYTA |
Lớp | LỚP NGỌC LAN |
Lớp Latin | MAGNOLIOPSIDA |
Bộ | BỘ PHI LAO |
Bộ Latin | CASUARINALES |
Họ | HỌ PHI LAO |
Họ Latin | CASUARINACEAE |
Chi Latin | Casuarina |
Đặc điểm | Cây gỗ lớn, cao hơn 10m. vỏ xám tro. nhánh không lông. Lá mọc so le theo hai hàng. phiến lá bầu dục, không lông, gân phụ 9-10 cặp. cuống 7-9mm. Hoa mọc thành cụm trên những nhánh ngắn không lá. cuống dài. lá đài 3, nhỏ hình tam giác. cánh hoa 6, thon hẹp, vàng lục. nhị nhiều, lá noãn 8-10. Quả nằm trên cuống tạo thành một dạng tán, dạng quả mọng, màu lục, với 3-8 hạt dẹt, bóng. |
Giá trị | 1. Người có cơ thể suy nhược |
Bảo tồn | |
Nguồn | ydvn.net |
Hình ảnh | ![]() |
Ảnh | Loài | Xã | X | Y | H | Tình trạng |
---|