Thuộc tính | Thông tin |
---|---|
Tên loài | (dây) Cát sâm |
Tên Latin | Callerya speciosa (Champ. ex Benth.) Schot |
Ngành | NGÀNH NGỌC LAN (HẠT KÍN) |
Ngành Latin | MAGNOLIOPHYTA |
Lớp | LỚP NGỌC LAN |
Lớp Latin | MAGNOLIOPSIDA |
Bộ | BỘ ĐẬU |
Bộ Latin | FABALES |
Họ | HỌ ĐẬU |
Họ Latin | FABACEAE |
Chi Latin | Callerya |
Đặc điểm | |
Giá trị | Rễ củ được dùng làm thuốc có tác dụng thông kinh hoạt lạc, bổ nhuận phế, chữa cơ thể suy nhược, kém ăn, ho nhiều đờm, nhức đầu, sốt, bí tiểu tiện. |
Bảo tồn | |
Nguồn | Sách đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật – trang 191 |
Hình ảnh | ![]() |
Ảnh | Loài | Xã | X | Y | H | Tình trạng |
---|