| Thuộc tính | Thông tin |
|---|---|
| Tên loài | Lá dương đỏ |
| Tên Latin | Alniphyllum eberhardtii Guillaum. |
| Ngành | NGÀNH NGỌC LAN (HẠT KÍN) |
| Ngành Latin | MAGNOLIOPHYTA |
| Lớp | LỚP NGỌC LAN |
| Lớp Latin | MAGNOLIOPSIDA |
| Bộ | BỘ THỊ |
| Bộ Latin | EBENALES |
| Họ | HỌ BỒ ĐỀ |
| Họ Latin | STYRACACEAE |
| Chi Latin | Alniphyllum |
| Đặc điểm | Cây gỗ cao 10 - 15(30) m. Cành non phủ đầy lông hình sao. Lá hình bầu dục, mặt dưới phủ lông hình sao, chóp lá nhọn, gốc lá hình nêm rộng, cỡ 10 - 18 x 3,5 - 7 cm; mép có răng cưa. Cụm hoa dạng chùm ngắn hay hình chuỳ. Hoa trắng. Thuỳ của tràng dài 9 - 11 mm. Nhị 10 (5 dài, 5 ngắn), phần dưới chỉ nhị hợp thành ống. Bầu trung. Quả nang dài 7 - 9 mm. Hạt có cánh ở 2 đầu, chiều dài cả cánh khoảng 4 mm. |
| Giá trị | Mã: Go, S; Giá trị: , Sản phẩm sợi, |
| Bảo tồn | Sách đỏ Việt Nam: EN, IUCN: LR, |
| Nguồn | |
| Hình ảnh | ![]() |
| Ảnh | Loài | Xã | X | Y | H | Tình trạng |
|---|
