Tên loài |
Giảo cổ lam |
Tên Latin |
Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino |
Ngành |
NGÀNH NGỌC LAN (HẠT KÍN) |
Ngành Latin |
MAGNOLIOPHYTA |
Lớp |
LỚP NGỌC LAN |
Lớp Latin |
MAGNOLIOPSIDA |
Bộ |
BỘ BẦU BÍ |
Bộ Latin |
CUCURBITALES |
Họ |
HỌ BẦU BÍ |
Họ Latin |
CUCURBITACEAE |
Chi Latin |
Gymnopetalum |
Đặc điểm |
Giảo cổ lam là một loại thực vật thân thảo, dây leo, nách lá có các tua cuốn đơn để leo. Lá của cây giảo cổ lam có đặc điểm là lá kép hình chân vịt, lá xòe ra giống các ngón tay trên bàn tay. Mỗi cành có từ 5 - 7 lá, hoặc cũng có khi 9 lá. Bề mặt lá sần sùi, mặt trên của lá có màu xanh lục đậm, mặt dưới có màu nhạt hơn |
Giá trị |
Mã: T ; Giá trị: , Làm thuốc, |
Bảo tồn |
Sách đỏ Việt Nam: EN A1a,c,d, |
Nguồn |
|
Hình ảnh |
 |