Thuộc tính | Thông tin |
---|---|
Tên loài | Thông tre lá ngắn |
Tên Latin | Podocarpus pilgeri Foxw. |
Ngành | NGÀNH THÔNG (HẠT TRẦN) |
Ngành Latin | PINOPHYTA(GYMNOSPERMAE) |
Lớp | LỚP THÔNG |
Lớp Latin | PINOPSIDA |
Bộ | BỘ THÔNG |
Bộ Latin | PINALES |
Họ | HỌ KIM GIAO |
Họ Latin | PODOCARPACEAE |
Chi Latin | Podocarpus |
Đặc điểm | Cây gỗ nhỏ, nhiều khi lùn, dạng bụi, thường xanh, ít khi cao đến 10 - 15 m. vỏ cây mỏng, màu vàng xám. Lá mọc cách, thường mọc chụm ở đầu cành, hình bầu dục mác, dài 1,5 - 5cm, rộng 0,3 - 1,2cm, mép lá nguyên, tròn tù, đôi khi nhọn đầu. Cây khác gốc. Nón đực đơn độc hay chụm hai, hình trụ dài 1,5 - 5cm, gần không cuống. Nón cái mọc đơn độc ở nách lá, có Cuống dài 3 - 13mm. Hạt hình cầu, đường kính 7 - 10mm. Đế hạt dài 7 - 12mm. |
Giá trị | Mã: Go |
Bảo tồn | IUCN: LC |
Nguồn | |
Hình ảnh | ![]() |
Ảnh | Loài | Xã | X | Y | H | Tình trạng |
---|