Tên loài |
Thiết sam |
Tên Latin |
Tsuga chinensis (Franch.) Pritz. ex Diels |
Ngành |
NGÀNH THÔNG (HẠT TRẦN) |
Ngành Latin |
PINOPHYTA(GYMNOSPERMAE) |
Lớp |
LỚP THÔNG |
Lớp Latin |
PINOPSIDA |
Bộ |
BỘ THÔNG |
Bộ Latin |
PINALES |
Họ |
HỌ THÔNG |
Họ Latin |
PINACEAE |
Chi Latin |
Tsuga |
Đặc điểm |
Thiết sam là một cây cao từ 20 đến 25 m và đặc biệt đến 40 m. Đường kính ngang ngực thường là 40 đến 50 cm (16 đến 20 năm), nhưng có thể được vượt quá 100 cm (40 in). Chóp trên cây nhỏ được hình trứng và hình thức của chúng giống như bụi cây rủ xuống. Gỗ cây có màu vàng nâu với một cấu trúc tinh tế và vân thẳng. |
Giá trị |
Mã: Go |
Bảo tồn |
Sách đỏ Việt Nam: VU, IUCN: LC, |
Nguồn |
|
Hình ảnh |
 |