Đặc điểm |
Thân cột không phân nhánh, phần lộ ra trên mặt đất dài 0,5 - 0,8 m. Lá dài tới 1,5 m, xẻ đến tận cuống lá thành nhiều thùy xếp lông chim, đơn, nguyên, dài 24 - 28cm, rộng 1,4 - 1,7cm, mép phẳng. Nhị không có mũi, nhọn ở đầu. Tập hợp các lá noãn hình trứng, dài 3 - 3,5cm. Lá noãn phủ lông mịn màu nâu thẫm, mép trên chai thành nhiều thùy đơn và sâu, ở hai bên cán có 1 - 2 đôi noãn. Hạt gần hình cầu, đường kính khoảng 2cm. Mùa ra nón tháng 5 - 7, mùa hạt rụng tháng 10 - 12. Tái sinh bằng hạt đôi khi bằng chồi. Cây sinh trưởng chậm. Mọc rất rải rác dưới tán rừng rậm hay hơi thưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên sườn núi đá vôi, ở độ cao khoảng 100 - 500 m. |