Thuộc tính | Thông tin |
---|---|
Tên loài | Sa nhân |
Tên Latin | Amomum villosum Lour. |
Ngành | NGÀNH NGỌC LAN (HẠT KÍN) |
Ngành Latin | MAGNOLIOPHYTA |
Lớp | LỚP HÀNH (MLM) |
Lớp Latin | LILIOPSIDA |
Bộ | BỘ GỪNG |
Bộ Latin | ZINGIBERALES |
Họ | HỌ GỪNG |
Họ Latin | ZINGIBERACEAE |
Chi Latin | Amomum |
Đặc điểm | Cây thảo nhẵn, cao 60-80cm. Lá tất cả đều ở gốc; phiến dài 30-40cm (đến 1m), rộng 6-8cm, nhọn hai đầu; cuống lá dài 20-30 cm, có khía, có bẹ ở gốc. Hoa nhiều, thành đầu dày đặc mọc từ gốc, với cuống hoa 3-4cm, có lông. Quả có hạt đen. |
Giá trị | Giúp tiêu hoá và cũng dùng trị các bệnh đường tiết niệu. |
Bảo tồn | |
Nguồn | The Plant List (2010) |
Hình ảnh | ![]() |
Ảnh | Loài | Xã | X | Y | H | Tình trạng |
---|