Thuộc tính | Thông tin |
---|---|
Tên loài | Đơn nem |
Tên Latin | Maesa perlarius (Lour.) Merr. |
Ngành | NGÀNH NGỌC LAN (HẠT KÍN) |
Ngành Latin | MAGNOLIOPHYTA |
Lớp | LỚP NGỌC LAN |
Lớp Latin | MAGNOLIOPSIDA |
Bộ | BỘ ANH THẢO |
Bộ Latin | PRIMULALES |
Họ | HỌ ĐƠN NEM |
Họ Latin | MYRSINACEAE |
Chi Latin | Maesa |
Đặc điểm | Cây bụi thẳng cao 1-3m; nhánh non, mặt dưới lá, cuống lá và cụm hoa có lông mịn. Lá hình bầu dục dài, hơi nhọn hay gần tròn ở gốc, thót nhọn và có mũi sắc ở đầu, có răng ít ở 2/3 trên, mỏng dạng màng, dài 6-11cm, rộng 2,5-5cm, mặt trên lục đậm, mặt dưới lục vàng, gân phụ 6-9 cặp. Cụm hoa chùm kép ở nách lá. Hoa màu trắng rộng 4mm; ống tràng bằng đài; 5 nhị. Quả hình trứng có vòi nhuỵ và lá đài tồn rộng cỡ 4mm, màu trắng vàng, có vỏ quả giữa nạc. Hạt nhiều dài 0,5mm, màu đen, sần sùi, có gai. |
Giá trị | Lá thường được dùng để ăn gỏi, ướp nem, ăn với thịt, cá nướng. Lá cũng được dùng nấu nước uống thay chè. Thường được dùng làm thuốc |
Bảo tồn | |
Nguồn | Danh mục thực vật tại các VQG, Giáo trình thực vật rừng Đại học Lâm nghiệp, VnCreatures.net |
Hình ảnh | ![]() |
Ảnh | Loài | Xã | X | Y | H | Tình trạng |
---|