Thuộc tính | Thông tin |
---|---|
Tên loài | Cọ kiêng |
Tên Latin | Albizia chinensis (Osbeck) Merr. |
Ngành | NGÀNH NGỌC LAN (HẠT KÍN) |
Ngành Latin | MAGNOLIOPHYTA |
Lớp | LỚP NGỌC LAN |
Lớp Latin | MAGNOLIOPSIDA |
Bộ | BỘ ĐẬU |
Bộ Latin | FABALES |
Họ | HỌ TRINH NỮ |
Họ Latin | MIMOSACEAE |
Chi Latin | Albizia |
Đặc điểm | Cây nhỡ, cao 2 - 4m, cành nhánh màu đen nhạt. Lá đơn nguyên mọc so le, có hình dạng thay đổi, hình trái xoan hình bầu dục hay hình trứng ngược; phiến lá rất mỏng, dài 1,5 - 3cm, rộng 6 - 12mm, mặt trên sẫm màu hơn mặt dưới; lá kèm hình tam giác hẹp. Hoa mọc ở nách lá, riêng lẻ hay xếp 2,3 cái một. Quả hình cầu, khi chín màu đỏ và chuyển dần sang đen. |
Giá trị | Chữa Đau dạ dầy, cam trẻ em (gầy còm) |
Bảo tồn | |
Nguồn | The Plant List (2010) |
Hình ảnh | ![]() |
Ảnh | Loài | Xã | X | Y | H | Tình trạng |
---|