Thuộc tính | Thông tin |
---|---|
Tên loài | Màng tang |
Tên Latin | Litsea cubeba (Lour.) Pers. |
Ngành | NGÀNH NGỌC LAN (HẠT KÍN) |
Ngành Latin | MAGNOLIOPHYTA |
Lớp | LỚP NGỌC LAN |
Lớp Latin | MAGNOLIOPSIDA |
Bộ | BỘ LONG NÃO |
Bộ Latin | LAURALES |
Họ | HỌ LONG NÃO |
Họ Latin | LAURACEAE |
Chi Latin | Litsea |
Đặc điểm | Cây gỗ cao 8 - 10m, đường kính 7 - 8cm, thân tròn, vỏ nhẵn. Thân và cành màu xanh hoặc màu xanh vàng. Cành nhỏ nhẵn, khi khô màu đen. Lá đơn, mọc cách, hình trái xoan dài, mềm, đầu nhọn, dài 6 - 9cm, rộng 2 - 3cm. Cuống và lưng lá nhẵn. Gân lá nổi rõ cả 2 mặt. Lá và vỏ có mùi thơm. Cụm hoa tán phức tạp, cuống chung mảnh rất ngắn. Quả hình cầu, đường kính 0,4 - 0,7cm, mọng nước. đế quả không rõ. |
Giá trị | Đau bụng kinh niên, đầy hơi, rắn cắn, nhức đầu, kinh nguyệt không đều (Rễ hoặc quả sắc uống). Quả dùng cất tinh dầu. |
Bảo tồn | |
Nguồn | Danh mục thực vật tại các VQG, Giáo trình thực vật rừng Đại học Lâm nghiệp, VnCreatures.net |
Hình ảnh | ![]() |
Ảnh | Loài | Xã | X | Y | H | Tình trạng |
---|