Thuộc tính | Thông tin |
---|---|
Tên loài | Ô đước thường |
Tên Latin | Lindera communis Hemsl. |
Ngành | NGÀNH NGỌC LAN (HẠT KÍN) |
Ngành Latin | MAGNOLIOPHYTA |
Lớp | LỚP NGỌC LAN |
Lớp Latin | MAGNOLIOPSIDA |
Bộ | BỘ LONG NÃO |
Bộ Latin | LAURALES |
Họ | HỌ LONG NÃO |
Họ Latin | LAURACEAE |
Chi Latin | Lindera |
Đặc điểm | Cây thảo nhỏ có thân bò, với các lông rất dài, phủ đầy lông trắng, mềm. Lá mọc đối, không cuống, nửa ôm thân, xoan kéo dài, tù, có lông mềm ở cả hai mặt, dài 1-2cm, rộng 4-7mm. Hoa thành chùm ngắn, ở ngọn, gồm 4-10 hoa. cuống hoa mảnh, dài 1cm. Quả nang hơi dài hơn đài, cao 4-5mm. |
Giá trị | Liều dùng: 3-5g hoa, lá dạng thuốc sắc, còn dùng hoa pha làm trà uống. dùng 1-1,5g rễ nghiền trong nước. |
Bảo tồn | |
Nguồn | ydvn.net |
Hình ảnh | ![]() |
Ảnh | Loài | Xã | X | Y | H | Tình trạng |
---|