| Thuộc tính | Thông tin |
|---|---|
| Tên loài | Máu chó bắc bộ |
| Tên Latin | Knema tonkinensis (Warb.) De Wilde |
| Ngành | NGÀNH NGỌC LAN (HẠT KÍN) |
| Ngành Latin | MAGNOLIOPHYTA |
| Lớp | LỚP NGỌC LAN |
| Lớp Latin | MAGNOLIOPSIDA |
| Bộ | BỘ NGỌC LAN |
| Bộ Latin | MAGNOLIALES |
| Họ | HỌ MÁU CHÓ |
| Họ Latin | MYRISTICACEAE |
| Chi Latin | Knema |
| Đặc điểm | Cây cao tới 12 m, 25 cm dbh; cành lan rộng và hơi rũ xuống; nhánh non hình trụ, có lông, vỏ cây màu nâu xám. Cuống lá 1,2-1,5 cm, phiến lá hình thuôn dài hoặc hình elip hẹp màu trắng xám, 13-24 × 4-6,5 cm. Cụm hoa đực từ 2-10 hoa, cuống nhỏ 6-10 mm, thùy 3 hoặc 4. Quả hình trứng ngược 2,5-4 × 2-2,8 cm. |
| Giá trị | |
| Bảo tồn | |
| Nguồn | Danh mục thực vật tại các VQG, Giáo trình thực vật rừng Đại học Lâm nghiệp, VnCreatures.net |
| Hình ảnh | ![]() |
| Ảnh | Loài | Xã | X | Y | H | Tình trạng |
|---|
