Đặc điểm |
Cây thảo nhiều năm, mọc đứng hay nằm, thân cao 0,5-1m, có lông. Lá mọc đối có cuống ngắn hoặc gần như không cuống, phiến lá thuôn dài 3-7cm, rộng 1-1,5cm, kích thước thay đổi, mép có răng. Hoa mọc thành vòng 2-6 hoa ở nách lá. hoa nhỏ không cuống. đài có 5 răng. tràng có 2 môi, môi trên ngắn, môi dưới 3 thùy. 4 nhị và 2 cái dưới dài hơn, vòi chẻ đôi. Quả bế tư, nhỏ, nhẵn. |
Giá trị |
3. Lở ngoài da, eczema. Liều dùng 12-24g tươi, 10-15g khô, dạng thuốc sắc. Ðể dùng ngoài, giã cây tươi và chiết dịch để đắp, hoặc đun sôi lấy nước rửa. Ở Java, người ta dùng lá để ăn trị đau dạ dày. Ở Malaixia, người ta lấy toàn cây giã ra và chế thành thuốc đắp trên bụng trị đau bụng do rối loạn đường ruột trẻ em. Nước sắc toàn cây dùng rửa trị thấp khớp. |