Thuộc tính | Thông tin |
---|---|
Tên loài | Cò ke lá lõm |
Tên Latin | Grewia paniculata Roxb. |
Ngành | NGÀNH NGỌC LAN (HẠT KÍN) |
Ngành Latin | MAGNOLIOPHYTA |
Lớp | LỚP NGỌC LAN |
Lớp Latin | MAGNOLIOPSIDA |
Bộ | BỘ ANH THẢO |
Bộ Latin | PRIMULALES |
Họ | HỌ ĐAY |
Họ Latin | TILIACEAE |
Chi Latin | Grewia |
Đặc điểm | Cây gỗ hay cây nhỡ, có nhánh hầu như mọc đứng. Lá hình giáo ngược tròn không đến ở gốc, nhọn đột ngột hay cụt hoặc lõm sâu và chia hai thuỳ, có thuỳ xoan - tù có răng, có góc về phía đỉnh, dài 15cm, rộng 6cm, có lông hình sao ngắn ở trên, có lông mềm và gần như phớt đen ở mặt dưới, có 3 gân gốc gần như bằng nhau, cuống lá to, dài 6-10cm. Hoa thành chuỳ hình tháp, dài tới 15cm, có cuống hoa rất ngắn. Quả hơi nạc, có thớ, dạng trứng, dài 8-10mm, hơi có lông. Hạt đơn độc. |
Giá trị | Làm thuốc |
Bảo tồn | |
Nguồn | Danh mục thực vật tại các VQG, Giáo trình thực vật rừng Đại học Lâm nghiệp, VnCreatures.net |
Hình ảnh | ![]() |
Ảnh | Loài | Xã | X | Y | H | Tình trạng |
---|